2. Cho 6,2 g hh Na và 1 kim loại kiềm X ( Khác Na ) tác dụng với 104g nước thu dc 110g dd (d= 1,1 g/ml ).
a) xác định kim loại kiềm X biết Mx< 40
b) Tính nồng độ mol dd thu đc và thể tích dd HCl 1M cần thiết để trung hòa dd trên
Bài 6. Biết X là oxit của kim loại R hoá trị (I). Nếu lấy 6,2 gam X cho vào nước dư sau khi pứ hoàn toàn thu được 200 ml dd bazơ có nồng độ mol 1M. Xác định kim loại R.
Bài 7. A là hỗn hợp chứa Al, Fe. Nếu lấy 11 gam hh A cho tác dụng với dd HCl dư sau pứ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong hh.
Bài 8. Y là hh chứa Al, Al2O3. Biết 2,58 gam hh Y thấy tác dụng vừa đủ với a gam dd H2SO4 9,8% sau pứ hoàn toàn thấy thu được 0,672 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất rắn trong hh ban đầu.
b) Xác định giá trị của a .
c) Tính nồng độ phần trăm của dd sau pứ.
giúp e với ạ
Bài 6:
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\\ n_{ROH}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{R_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{6,2}{0,1}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\Lại.có:M_{R_2O}=2M_R+16\\ \Rightarrow2M_R+16=62\\ \Leftrightarrow M_R=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
Bài 7:
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\approx49,091\%\\\%m_{Fe}\approx50,909\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
\(a.n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,03=0,02\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=2,58-0,54=2,04\left(g\right)\\ \%m_{Al_2O_3}=\dfrac{2,04}{2,58}.100\approx79,07\%\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,54}{2,58}.100\approx20,93\%\\ b.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Sigma m_{H_2SO_4}=98.\left(0,03+3.\dfrac{2,04}{102}\right)=8,82\left(g\right)\\ a=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{8,82.100}{9,8}=90\left(g\right)\)
\(c.m_{ddsau}=2,58+90-0,03.2=92,52\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(\dfrac{0,03}{3}+\dfrac{2,04}{102}\right).342}{92,52}.100\approx11,089\%\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 1,17 gam kim loại kiềm vào nước, thu được dung dịch A và 336ml khí ở đktc
a, xác định kim loại kiềm
b. Cho dd A tác dụng vừa đủ với 200 gam đ Hcl. Tính nồng độ phần trăm dd Hcl
2X + 2H2O => 2XOH + H2
nH2 = 0,015 mol => nX = 2nH2 = 0,03
=> MX= 1,17/0,03 = 39 => Kali
2K+ 2H2O=> 2KOH + H2
KOH + HCl=> KCl + H2O
ta thấy nHCl=nKOH=n K = 0,03
=> C% HCl = \(\frac{0,03.36,5}{200}\) . 100% = 0,5475%
PTHH: 2X+2H2O ---->2XOH +H2
mol: 0.03 <--0.03 0.015
---->>X=1.17/0.03=39(K)
KOH + HCl ------> KCl + H2
mol: 0,03--->0,03
C%HCl= 0,03.36,5:200=0,547%
B1:cho 2,81g hh Fe203,Mg0,Zn0 tan vừa đủ trong 300ml dd H2S04 0,1M cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối .xác định m
B2:1 dd chứa 38,2g hh 2 muối sunfat của kim loại kiềm A hóa trị 1 và kim loại kiềm thể B tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu đc 69,9g kết tủa,lọc bỏ kết tủa cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B1
300 ml = 0,3 l
n H2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03 mol
H2SO4 --> 2H(+) + SO4(2-)
0,03 -------> 0,06 -------> 0,03 (mol)
2H(+) + O(2-) --> H2O
0,06 ---> 0,03 (mol)
Vậy khối lượng muối Sufat là : 2,81 + 0,03.96 - 0,03.16 = 5,21 g
Cho 3 gam hỗn hợp kim loại Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với H2O thu được dd A. để trung hòa dd A phải dùng dung dịch chưa 200 ml dd HCl 1M
a. Xác định kim loại kiềm X.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A,B nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 500ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dd Y và 6,72 lít khí ở ĐKTC. a. Xác định A,B b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd Y (biết thể tích dd Y không thay đổi) c. Cho dd Y tác dụng vừa đủ với 1 lượng Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho m gam hh 1 kim loại kiềm vào 200 ml dd HCl thu được 3,36 lít H2(đktc) và dd X.cho dd X vào 100 ml ddAlCl3 1M Thì thu được 7,02 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl
hòa tan 14,4 g kim loại kiềm thổ M vào 182,5 ml đd Hcl (d=1,2g/ml) thu được 13,44 lit khí (dktc) và đd b
a) tìm tên kim loại
b) xác định nồng độ % của chất tan trong dd b?
$a)PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
Theo PT: $n_M=n_{H_2}=0,6(mol)$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{14,4}{0,6}=24(g/mol)$
Vậy M là Mg
$b)m_{dd_{HCl}}=182,5.1,2=219(g)$
Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{14,4+219-0,6.2}.100\%=24,55\%$
hòa tan 7.2g dung dịch kiềm thổ(nhóm IIA)vào dung dịch HCL 0.5Mvừa đủ thu đc khí Xdẫn khí X qua fe2o3 dư đun nóngthu dc 11.2 g dắt kim loại
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích dd HCl đã dùng